Một phần  Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập

Ký hiệu thủ tục: 1.014156.H31
Lượt xem: 26
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định, Ủy ban nhân dân cấp xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 7 Ngày làm việc


    Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn; cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan, tổ chức quản lý khu chức năng đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng. UBND cấp tỉnh quy định trên cơ sở quy trình xử lý nội bộ của cấp phê duyệt và không quá 07 ngày làm việc.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 7 Ngày làm việc


Căn cứ pháp lý



  • Luật quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024 Số: 47/2024/QH15





  • QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP, PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN Số: 145/2025/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn. Số: 178/2025/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn Số: 16/2025/TT-BXD





  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương Số: 72/2025/QH15




  • - Nhà đầu tư lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn đến cơ quan phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn. - Cấp phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn căn cứ Tờ trình, kèm theo hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đã được hoàn thiện của Nhà đầu tư lập quy hoạch và văn bản báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định để xem xét, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.

- Thành phần hồ sơ theo quy định về hồ sơ trình phê duyệt tại Thông tư số 16/2025/TT-BXD:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch của cơ quan thẩm định.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ bản giấy gồm: Thuyết minh; Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch; Các văn bản, tài liệu liên quan; Bản vẽ.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc.   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Không.