Một phần  Phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập

Ký hiệu thủ tục: 1.014158.H31
Lượt xem: 44
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định, Ủy ban nhân dân cấp xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • - Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn: UBND cấp tỉnh quy định trên cơ sở quy trình xử lý nội bộ của cấp phê duyệt và không quá 15 ngày. - Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng): 15 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.


    Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn; cơ quan, tổ chức quản lý khu chức năng đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng trong khu chức năng.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch; Văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng.


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - - Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn: UBND cấp tỉnh quy định trên cơ sở quy trình xử lý nội bộ của cấp phê duyệt và không quá 15 ngày. - Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng): 15 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.


Căn cứ pháp lý



  • QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP, PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN Số: 145/2025/NĐ-CP





  • Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 Số: 47/2024/QH15





  • Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn. Số: 178/2025/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn Số: 16/2025/TT-BXD





  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương Số: 72/2025/QH15




a) Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn

  • - Nhà đầu tư lập hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn để đề nghị phê duyệt sau khi đã được hoàn thiện theo báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định. - Cấp phê duyệt quy hoạch căn cứ Tờ trình, kèm theo hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được hoàn thiện của Nhà đầu tư lập quy hoạch và văn bản báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định quy hoạch để xem xét, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn. - Thuyết minh và các bản vẽ trong hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn sau khi được phê duyệt phải được cơ quan thẩm định quy hoạch kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

b) Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn được lập theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng)

  • - Nhà đầu tư gửi văn bản kèm theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng đến cấp phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền để đề nghị chấp thuận; - Trước khi gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng, Nhà đầu tư lập quy hoạch tổng mặt bằng phải thực hiện việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan (nếu có) về nội dung quy hoạch; - Cấp phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền xem xét, chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng.

b) Đối với quy hoạch tổng mặt bằng (quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn):

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Hồ sơ bản giấy: Thuyết minh; Các văn bản, tài liệu liên quan; Bản vẽ.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Văn bản của nhà đầu tư gửi cấp phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền để đề nghị chấp thuận.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

a) Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Báo cáo thẩm định quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn của cơ quan thẩm định.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ bản giấy: Thuyết minh; Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch; Các văn bản, tài liệu liên quan; Bản vẽ.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ quy hoạch bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn;   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Không.