Một phần  Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt

Ký hiệu thủ tục: 1.010000.H31
Lượt xem: 5
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Cục Đường sắt Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết - Cục Đường sắt Việt Nam đối với đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên đường sắt quốc gia. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị) đối với cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị.
Lĩnh vực Đường sắt
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc

    Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định và chủ sở hữu phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

  • Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc

    Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định và chủ sở hữu phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc

    Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định và chủ sở hữu phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Lệ phí
  • Trực tiếp - 03 Ngày làm việc
  • -120.000 đồng/01 lần cấp (Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt)
  • Trực tuyến - 03 Ngày làm việc
  • -120.000 đồng/01 lần cấp (Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt)
  • Dịch vụ bưu chính - 03 Ngày làm việc
  • -120.000 đồng/01 lần cấp Đồng (Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt)
Phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa và đường sắt Số: 198/2016/TT-BTC

  • Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt Số: 14/2023/TT-BGTVT

  • Luật Đường sắt Số: 06/2017/QH14

  • Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương hai cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương. Số: 09/2025/TT-BXD

  • a) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ qua hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (gọi tắt là cơ quan nhà nước có thẩm quyền), cụ thể: - Cục Đường sắt Việt Nam đối với đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên đường sắt quốc gia. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị) đối với cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị. b) Giải quyết TTHC: - Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp nộp hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cổng dịch vụ công quốc gia trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. + Trường hợp nhận được hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác: cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. Chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu và nêu rõ lý do.

Trường hợp phương tiện nhập khẩu

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu theo mẫu 1.010000.doc Bản chính: 1Bản sao: 1
bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực tờ khai hải quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan đã được thông quan Bản chính: 1Bản sao: 1
Bản chính: 1Bản sao: 1

Trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện chỉ là hợp phần của gói thầu và không thể tách rời)

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu theo mẫu 1.010000.doc Bản chính: 1Bản sao: 1
bản chính văn bản giấy hoặc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng gói thầu hoặc hợp phần của gói thầu có thể hiện việc cung cấp phương tiện, biên bản bàn giao phương tiện cho chủ sở hữu Bản chính: 1Bản sao: 1

Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện Bản chính: 1Bản sao: 1
Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu theo mẫu 1.010000.doc Bản chính: 1Bản sao: 1
Bản chính: 1Bản sao: 1
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực các giấy tờ của phương tiện bao gồm: Hợp đồng mua bán, cho, tặng; chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có); quyết định điều chuyển phương tiện; hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán phương tiện (nếu phương tiện đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện chỉ cần hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng); Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy quyền cấp còn hiệu lực. Đối với các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật kèm theo. Bản chính: 1Bản sao: 1
Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu theo mẫu. 1.010000.doc Bản chính: 1Bản sao: 1

File mẫu:

  • Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu theo mẫu Tải về In ấn

Không có