Toàn trình  Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.001034.000.00.00.H31
Lượt xem: 11
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;

Lĩnh vực Đường bộ
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 3 Ngày làm việc


    03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định



  • Dịch vụ bưu chính

  • 3 Ngày làm việc


    03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G).


Lệ phí


  • Trực tiếp - 3 Ngày làm việc


  • -50000 Đồng (Lệ phí: 50.000 đồng/lần/phương tiện)


  • Dịch vụ bưu chính - 3 Ngày làm việc


  • -50000 Đồng (Lệ phí: 50.000 đồng/lần/phương tiện)


Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  • Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Số: 76/2004/TT-BTC





  • Hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Số: 23/2012/TT-BGTVT




a) Nộp hồ sơ TTHC:

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G lần đầu trong năm đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

  • ổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép vận tải loại E và loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12); Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh cấp Giấy phép vận tải loại A; loại B, C lần đầu trong năm.

b) Giải quyết TTHC:

  • Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải. Đối với Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu trong năm, sau khi cấp Giấy phép Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp phép đến Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.

* Đối với trường hợp cấp lần đầu

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Đối với phương tiện thương mại:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đối với xe công vụ gồm:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh)   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo mẫu Mucb.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo mẫu. Mucb.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

* Trường hợp cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần thứ hai trở đi trong năm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (xuất trình);   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

- Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam.