| Thông tin | Nội dung |
|---|---|
| Cơ quan thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Trường hợp chưa có Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thì Sở Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) |
| Lĩnh vực | Biển và hải đảo |
| Cách thức thực hiện |
|
| Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
| Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
| Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
| Kết quả thực hiện |
|
| Lệ phí | Không |
| Phí | Không |
| Căn cứ pháp lý |
|
7.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 01 bộ hồ sơ cho TTHCC hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. 7.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Công chức TTHCC có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, TTHCC hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. 7.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa khu vực biển. Trường hợp hồ sơ còn chưa đủ thông tin để gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ. 7.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xem xét, ra quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 7.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả: TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
|---|---|---|
| - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
| - Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp.; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
| - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 | Mus06.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
7.10.1. Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày. 7.10.2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật. 7.10.3. Đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.