Một phần  Công nhận làng nghề

Ký hiệu thủ tục: 1.003695.000.00.00.H31
Lượt xem: 14
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên + Nộp hồ sơ: Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường + Nhận kết quả: Điểm trả kết quả tập trung
Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ text
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 30 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số52/2018/NĐ-CP , ra quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề truyền thống nông thôn.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Bằng công nhận, Quyết định hành chính
Lệ phí
    Không
Phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn Số: Nghị định 52/2018/NĐ-CP

  • Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành thuộc thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP trình UBND cấp tỉnh xét công nhận.

  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số52/2018/NĐ-CP , ra quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề truyền thống nông thôn.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. Bản chính: 1Bản sao: 0
Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn. Bản chính: 1Bản sao: 0
Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

- Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP; - Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận; - Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.