Toàn trình  Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu

Ký hiệu thủ tục: 1.009566.000.00.00.H31
Lượt xem: 131
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Y tế

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Dược- Mỹ phẩm
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 03 Ngày


    03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 03 Ngày


    03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 03 Ngày


    03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu


Lệ phí


Không


Phí


500.000


Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm Số: 06/2011/TT-BYT





  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP Số: 69/2018/NĐ-CP





  • Nghị định 93/2016/NĐ-CP Số: 93/2016/NĐ-CP





  • Thông tư 29/2020/TT-BYT Số: 29/2020/TT-BYT




  • Bước 1: Thương nhân xuất khẩu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu nộp hồ sơ về nộp hồ sơ về Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất. Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp CFS, Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu và cho số công văn đến. Bước 3: Giải quyết hồ sơ đề nghị cấp CFS: a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân xuất khẩu hoàn thiện hồ sơ. b) Thời hạn cap CFS không quá 3 ngày làm việc, kê từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường họp không cap CFS, cơ quan cap CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do. c) Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó. d) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân xuất khẩu. đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân xuất khẩu.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có; trường hợp không có, có thể thay thế bằng số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm : 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa. - Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm cấp. - Có Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm cấp số tiếp nhận.