Một phần  Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước khi xuất khẩu cấp tỉnh

Ký hiệu thủ tục: 1.003743.000.00.00.H31
Lượt xem: 1196
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch - Tỉnh Hưng Yên

Địa chỉ cơ quan giải quyết

15/2023/TT-BLĐTBXH

Lĩnh vực Văn hóa - Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 10 Ngày làm việc


    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Biên bản kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.


  • Dán niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.


Lệ phí

    Không

Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  • Luật việc làm Số: 38/2013/QH13





  • Nghị định 28/2015/NĐ-CP Số: 28/2015/NĐ-CP





  • Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH Số: 28/2015/TT-BLĐTBXH





  • Nghị định 61/2020/NĐ-CP Số: 61/2020/NĐ-CP





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp Số: 15/2023/TT-BLĐTBXH




  • Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xuất khẩu nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

  • Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ Cacmaudon.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
(2) Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
(3) Trường hợp văn hóa phẩm là di vật, cổ vật phải có thêm: Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bản sao tài liệu kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

- Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. - Cá nhân, tổ chức xuất khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về di sản văn hóa. - Nghiêm cấm xuất khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP.