Toàn trình  Cấp Giấy phép lái xe

Ký hiệu thủ tục: 1.002835.000.00.00.H31
Lượt xem: 2951
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải

Địa chỉ cơ quan giải quyết

các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh thuộc Sở Giao thông vận tải Hưng Yên quản lý

Lĩnh vực Đường bộ
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 10 Ngày


    10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.



  • Trực tuyến

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép lái xe (cơ giới đường bộ)


Lệ phí


  • Trực tiếp - 10 Ngày


  • -135.000 đ/lần (Lệ phí cấp giấy phép lái xe)


  • Trực tuyến - 10 Ngày làm việc


  • -135.000 Đồng ((Lệ phí cấp giấy phép lái xe))


  • Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc


  • -135.000 Đồng ((Lệ phí cấp giấy phép lái xe))


Phí


  • Trực tiếp - 10 Ngày


  • -- Phí sát hạch lái xe: + Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần; + Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.


  • Trực tuyến - 10 Ngày làm việc


  • -- Phí sát hạch lái xe: + Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần; + Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần. Đồng


  • Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc


  • -- Phí sát hạch lái xe: + Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần; + Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần. Đồng


Căn cứ pháp lý



  • Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Số: 37/2023/TT-BTC





  • Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ Trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025) Số: 63/2023/TT-BTC





  • Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ Số: 35/2024/TT-BGTVT




  • a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng nộp hồ sơ dự học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe.

  • b) Giải quyết TTHC: - Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

  • - Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.

  • - Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy định. Mucngb.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc)   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Hồ sơ của người học lái xe;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; Mucngb.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1, B, C1;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; Mucngb.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

* Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ của người học lái xe: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

* Đối với người dự sát hạch do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định; Mucb.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ của người học lái xe:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • + Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định . Tải về In ấn

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. - Người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau: + Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên; + Hạng B lên D2, C lên CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên. - Người đã có giấy phép lái xe hạng B số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT. - Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng: + Người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá thời hạn sử dụng: Quá hạn dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe. Quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe. + Người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE bị mất nhưng quá thời hạn sử dụng, có tên trong hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý phải dự sát hạch các nội dung: Quá hạn dưới 01 năm, phải dự sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe. Quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe.