Dịch vụ công  Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Ký hiệu thủ tục: 1.010097.000.00.00.H31
Lượt xem: 68
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ bằng cách thức sau:

- Công dân trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


03 ngày làm việc.


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


- Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Cung cấp quyền khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.



- Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.


Lệ phí


Chưa quy định.


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Căn cước công dân ngày 20/11/2014;



- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;



- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an.



- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;



- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;



- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;



- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.


Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

- Cơ quan, tổ chức nhận văn bản trả lời tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

 

Bước 2: Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ của công dân về Đội HD ĐKQL cư trú; cấp và quản lý CCCD - Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an tỉnh để tiến hành khai thác, đối chiếu thông tin dân cư.

 

Bước 3: Trình lãnh đạo ký duyệt. Sau khi có kết quả khai thác thông tin, cán bộ Công an bàn giao kết quả cho cán bộ có trách nhiệm trả kết quả giải quyết TTHC của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho nhân dân.

 

a. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp.

- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

File mẫu:

Không