Dịch vụ công  Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

Ký hiệu thủ tục: 2.001178.000.00.00.H31
Lượt xem: 181
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ bằng cách thức sau:

- Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


7 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân (Mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019).


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Căn cước công dân ngày 20/11/2014;



- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;



- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an.



- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;



- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;



- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;



- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.


Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Công an tỉnh ở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, điều kiện để xác nhận số CMND, số CCCD:

- Mã QR code trên thẻ Căn cước công dân có lưu thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân. Cơ quan , tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân của công dân thông qua việc quét mã QR code, không yêu cầu công dân phải cung cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.

- Trường hợp trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ thì cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ cho công dân khi có yêu cầu.

- Trường hợp thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ của công dân không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).

 

Bước 2: Tra cứu, xác minh

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân thì tiến hành tra cứu, xác minh qua tàng thư Căn cước công dân, giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp có thể hiện thông tin số Chứng minh nhân, số Căn cước công dân để xác định chính xác nội dung thông tin.

 

Bước 3: In xác nhận, trả kết quả cho công dân

- Sau khi có kết quả xác minh: Trường hợp có đủ căn cứ thì in Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân và trình lãnh đạo Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH ký duyệt. Trường hợp không có căn cứ để xác nhận thì soạn thảo bằng văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Cán bộ Công an bàn giao Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân hoặc văn bản trả lời (trường hợp không có căn cứ để xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân) cho cán bộ có trách nhiệm trả kết quả giải quyết TTHC của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho nhân dân.

- Thời gian trả kết quả: giờ làm việc hành chính theo quy định của tỉnh.

 

a. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).

b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

File mẫu:

Không