Dịch vụ công  Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Ký hiệu thủ tục: 2.000200.000.00.00.H31
Lượt xem: 269
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

Công dân trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


7 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);



- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).


Lệ phí


- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;



- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.



- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Căn cước công dân ngày 20/11/2014;



- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;



- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an.



- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;



- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;



- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;



- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.


- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Công an tỉnh ở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

- Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.

- Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.

- Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì xử lý theo quy định.

 

Bước 2: Phân loại hồ sơ, lập danh sách tra cứu tại tàng thư CCCD Cảnh sát QLHC về TTXH đồng thời chuyển phiếu thu thập thông tin dân cư, phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho Công an cấp xã:

Sau khi phân loại hồ sơ, chuyển Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư cho Công an cấp xã đồng thời lập danh sách những trường cần tra cứu để tiến hành tra cứu.

 

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ CCCD cần tra cứu tàng thư CCCD

- Các trường hợp cần tra cứu:

+ CMND 9 số bị mất hoặc hư hỏng đến mức không thể xác định được đầy đủ nội dung các thông tin trên CMND 9 số.

+ Khi cần xác minh đối chiếu thông tin về công dân trong tàng thư CCCD.

- Hồ sơ tra cứu gồm: Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu; Phiếu thu nhận thông tin CCCD.

- Duyệt hồ sơ cần tra cứu: Tại Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH:

+ Trường hợp cần tra cứu tàng thư trong phạm vi tỉnh thì Đội trưởng Đội HD ĐKQL cư trú, cấp quản lý CCCD duyệt hồ sơ cần tra cứu và gửi Đội tàng thư CCCD thuộc Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH để tra cứu.

+ Trường hợp cần tra cứu tàng thư ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Trưởng phòng Cảnh sát QLHC về TTXH chuyển hồ sơ cần tra cứu đến Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH Công an tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương nơi cần tra cứu.

- Đơn vị nhận được yêu cầu tra cứu có trách nhiệm tra cứu theo nội dung, thời hạn tra cứu và gửi kết quả tra cứu cho đơn vị yêu cầu.

Bước 3: Xử lý, duyệt hồ sơ cấp CCCD tại Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH:

- Cán bộ được phân công phân loại hồ sơ cấp thẻ CCCD tiến hành phân loại hồ sơ đủ điều kiện và không đủ điều kiện, lập danh sách  kèm hồ sơ cấp thẻ CCCD báo cáo Đội trưởng Đội HD ĐKQL cư trú cấp, quản lý CCCD.

- Đội trưởng Đội HD ĐKQL cư trú cấp, quản lý CCCD kiểm tra các hồ sơ đủ điều kiện và không đủ điều kiện báo cáo Trưởng Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.

- Trưởng phòng Cảnh sát QLHC về TTXH kiểm tra kết quả xử lý hồ sơ và duyệt danh sách các hồ sơ đủ điều kiện cấp thẻ CCCD, đối với các hồ sơ không đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho công dân.

- Sau khi Trưởng phòng Cảnh sát QLHC về TTXH duyệt danh sách hồ sơ đủ điều kiện, Đội trưởng Đội HD ĐKQL cư trú cấp, quản lý CCCD thực hiện chuyển dữ liệu điện tử cấp thẻ Căn cước công dân lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.

 

Bước 4: Tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư:

- Đối với dữ liệu điện tử cấp thẻ CCCD do Công an cấp tỉnh chuyển lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục trưởng Cục Cảnh sát QLHC về TTXH phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ CCCD.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ CCCD phải được chuyển phát về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

 

Bước 5: Trả thẻ CCCD cho công dân.

- Trả thẻ CCCD trực tiếp cho công dân tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

- Thời gian trả kết quả: giờ làm việc hành chính theo quy định của tỉnh.

- Quy trình thực hiện: Sau khi nhận CCCD do C06 gửi về, cán bộ Công an bàn giao CCCD cho cán bộ có trách nhiệm trả kết quả giải quyết TTHC của Trung tâm phục vụ hành chính công để trả CCCD tới nhân dân. 

a. Thành phần hồ sơ:

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

File mẫu:

Không