Một phần  Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình theo giai đoạn trong KCN).

Ký hiệu thủ tục: 1.009974.000.00.00.H31
Lượt xem: 166
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hưng Yên;

- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các KCN Hưng Yên;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý các KCN Hưng Yên.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
Cách thức thực hiện

- Trực tuyến qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ban Quản lý các KCN Hưng Yên tại địa chỉ http://dvcbqlkcn.hungyen.gov.vn;

- Trực tiếp tại bộ phận một cửa Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên;

- Thông qua hệ thống bưu chính.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của Ban Quản lý các KCN. 

Lệ phí


Lệ phí cấp GPXD theo quy định tại Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội Đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.

Phí


Lệ phí cấp GPXD theo quy định tại Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội Đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.

Căn cứ pháp lý


- Luật Xây dựng năm 2014; Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 về sửa đổi bổ sung một số Điều Luật Xây dựng;



Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.



- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện phap thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy; 



- Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;



- Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội Đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.



- Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Ban hành Quy định phân cấp và phân công nhiệm vụ trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;


- Bước 1: Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II trong KCN đến Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên.

- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên trả kết quả cho Nhà đầu tư.

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Quyết định phê duyệt dự án;

-  Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I);

-  Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;

- Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường  (Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường).

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án;

b) Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

File mẫu:

- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, giao thông; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại.

- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.

- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.