Toàn trình  Xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên.

Ký hiệu thủ tục: XNC_01
Lượt xem: 3399
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hưng Yên - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý các KCN Hưng Yên.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Xuất nhập cảnh
Cách thức thực hiện

a) Nộp hồ sơ:

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên.

- Trực tuyến qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ban Quản lý các KCN Hưng Yên tại địa chỉ http://dvcbqlkcn.hungyen.gov.vn.

b) Trả kết quả:

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên.

Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết


Tối đa 24 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Văn bản cho phép sử dụng thẻ đi lại ABTC



Lệ phí


Không

Phí


Không

Căn cứ pháp lý


- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;



- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30/01/2013 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA và Thông tư số 10/2006/TT-BCA;



- Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày10/5/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên.



- Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên.

- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các KCN tỉnh lấy ý kiến xác minh việc chấp hành các quy định pháp luật của doanh nghiệp. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện được xem xét cho sử dụng thẻ ABTC, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ Ban Quản lý các KCN tỉnh có văn bản trả lời lý do không được xem xét cho sử dụng thẻ ABTC.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên, các cơ quan liên quan có văn bản trả lời.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày hết hạn cung cấp thông tin của các cơ quan liên quan, Ban Quản lý các KCN tỉnh tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định; trường hợp doanh nghiệp, doanh nhân không bảo đảm đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ban Quản lý các KCN tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC, gửi kết quả và hồ sơ cho Ban Quản lý các KCN tỉnh để trả cho doanh nghiệp.

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu;

- Bản sao một trong các loại giấy tờ: Thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận tải đơn, tờ khai hải quan, hoá đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC;

- Bản sao hộ chiếu của doanh nhân;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc hợp đồng lao động của doanh nhân;

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp phải tham gia đóng BHXH bắt buộc theo quy định;

- Bản xác nhận lý lịch tư pháp của doanh nhân;

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

File mẫu:

Các giấy tờ trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt Nam và được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền; đối với bản sao phải có bản chính kèm theo để đối chiếu.